Cách sử dụng thước Lỗ Ban và ý nghĩa của các cung trên thước

Thước Lỗ Ban là 1 công cụ đo đạc được sử dụng trong xây dựng và nội thất. Nếu bạn là người ngoài nghề và muốn tìm hiểu cách sử dụng thước Lỗ Ban và ý nghĩa của các cung được ký hiệu trên thước như thế nào? Hãy tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. Khái niệm.

cach-su-dung-thuoc-lo-ban

Thước Lỗ ban là 1 loại thước gỗ được sáng chế ra bởi 1 người thợ mộc có tên là Lỗ Ban. Trên thước này có đánh dấu các mốc kích thước đẹp xấu.

Thước Lỗ Ban nguyên thủy chỉ có 1 đoạn dài 42,9 cm chính vì thế nếu đo những vật có kích thước lớn sẽ dẫn đến sai số. Để hạn chế tình trạng này, ngày nay chúng đã sản xuất ra các loại thước dài đến 5m bạn có thể tìm thất tại các tiệm tạp hóa.

2. Cấu tạo và phân loại của thước Lỗ Ban.

Khi sử dụng thước Lỗ Ban chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy trên bề mặt của nó được chia thành 4 hàng:

  • Hàng thứ nhất là kích thước tính theo cm
  • Hàng thứ 2 và hàng thứ 3 mỗi hàng là 1 dãy chữ

Thước đo ở hàng thứ nhất dùng để đo kích thước thông thường chúng ta đều đã rất quen thuộc. Còn hàng 2 và hàng 3 là cấu tạo của 2 cây thước lỗ ban theo thứ tự là thước Lỗ Ban 38.8cm và 42.9cm. Tính theo chiều dài của thước Lỗ Ban thì cả 2 cây thước lỗ ban nhỏ được sắp xếp chồng lên nhau, khi chúng ta đo bằng thước Lỗ Ban nếu kích thước vào cung đỏ là tốt và kích thước vào cung đen là xấu. Điều chú ý là khi đo thì kích thước phải vào cả 2 cung đều đỏ thì mới là tốt nhất.

Ngoài ra, ngoài 2 loại thước kích thước trên chúng ta còn có loại thước Lỗ Ban 52.2cm chuyên dành cho các khoảng thông thủy trong nhà ví dụ như: các ô cửa sổ, ô thoáng, cửa chính, cửa đi, cửa sổ. Kích thước phong thủy thước Lỗ Ban 52.2cm còn được dùng cho các khoảng lọt lòng của các phòng.

Hướng dẫn cách đo thước Lỗ Ban chính xác

Cách sử dụng thước lỗ ban khi đo đạc chính xác nhất?

Khi sử dụng thước Lỗ Ban để do đạc, chúng ta áp dụng 2 cách đo: đo phủ bì và đo lọt lòng.

  • Cách đo phủ bì áp dụng cho trường hợp đo đồ nội thất, các vật dụng,… và khi xây dựng các khối bậc, bệ,… tương ứng với thước đo Lỗ Ban 38,8cm và 42,9cm.
  • Cách đo lọt lòng áp dụng với những khoảng trống như phần bên trong khung cửa, giếng trời,… khi đó, ta sẽ sử dụng thước lỗ ban 52,5cm đo phần lòng trong nhỏ nhất.

1. Đo kích cỡ rỗng (Thông Thuỷ) – thước Lỗ Ban 52,2cm

bang-tra-thuoc-lo-ban-52,2-cm

Cách tính thước Lỗ Ban 52cm: loại thước Lỗ Ban này chia thành 8 cung lớn theo thứ tự từ cung Quý Nhân, Hiểm Họa, Thiên Tai, Thiên Tài, Nhân Lộc, Cô Độc, Thiên Tặc, Tể Tướng. Trong đó, mỗi cung dài 65mm và mỗi cung lớn lại chia làm 5 cung nhỏ dài 13mm. Như vậy hết 52,2cm thì các cung sẽ lặp lại và có 4 cung xấu, 4 cung tốt.

Ý nghĩa các cung trên thước Lỗ Ban 52:

* Trong đó:
L = 0,52 mét.
n = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10…

Cung Quý Nhân (tốt): n x L + (0,15 đến 0,065)

Cung Hiểm Họa (xấu): n x L + (0,07 đến 0,13)

Cung Thiên Tai (xấu): n x L + (0,135 đến 0,195)

Cung Thiên Tài (tốt): n x L + (0,20 đến 0,26)

Cung Nhân Lộc (tốt): n x L + (0,265 đến 0,325)

Cung Cô Độc (xấu): n x L + (0,33 đến 0,39)

Cung Thiên Tắc (xấu): n x L + (0,395 đến 0,455)

Cung Tể Tướng (tốt):  n x L + (0,46 đến 0,52)

2. Đo kích cỡ bệ, bậc,… – Thước Lỗ Ban 42.9cm

Bang-tra-thuoc-lo-ban-43

Đo kích thước đặc có nghĩa là đo phủ bì( đo bề ngoài) các vật thể là những thông tin cụ thể của những công trình hoặc đồ vật trong nội thất ngôi nhà.
Thước đo kích cỡ đặc có 8 cung như sau:
Tài – Bệnh – Ly – Nghĩa – Quan – Kiếp – Hại – Bản

Ý nghĩa và cách tính các cung trong thước Lỗ Lan 42,9cm

Thước lỗ ban 42,9 có 8 cung:

  • Tài: n x L + (0,010 đến 0,053)

Có nghĩa là tài gồm: tài đức, báo khố( có kho quý), đạt được 6 điều ưng ý và nghênh phúc( đón điều phúc).

  • Bệnh:  n x L + (0,055 đến 0,107)

Bao gồm: thoát tài, công sự( dính phải kiện tụng), lao chấp(bị tù đày và cô quả.

  • Ly: n x L + (0,110 đến 0,160) Ly có nghĩa là xa cách bao gồm:

Trưởng khố(cầm cố đồ đạc)

Kiếp tài( của cải mắc tài)

Quan quỷ( công việc kém tối)

Thất thoát (bị mất mát).

  • Nghĩa: n x L + (0,162 đến 0,214) Nghĩa có nghĩa là sở hữu điều hay lẽ phải bao gồm:

Thêm dinh: thêm người

Ích lợi: có lợi, có ích

Quý tử: sinh được quý tử

Đại cát: có nhiều điều may mắn, điều hay

  • Quan: n x L + (0,216 đến 0,268) Quan có nghĩa là người chủ gồm:

Thuận khoa: thăng tiến đường công danh.

Hoành tài: tiền nhiều.

Tiến ích: ích lợi gia tăng

Phú quý: giàu sang

  • Kiếp: n x L + (0,270 đến 0,321) Kiếp có nghĩa là tai nạn bao gồm:

Tử biệt: người thân qua đời.

Thoái khẩu: mất người.

Ly hương: bỏ quê quán mà đi

Tài thất: hao hụt tiền bạc.

  • Hại: n x L + (0,323 đến 0,375) Hại có nghĩa là bị xấu gồm:

Tai chi: tai nạn đến

Tử tuyệt: chết chóc

Bệnh lâm: mắc bệnh.

Khẩu thiệt: biện hộ nhau.

  • Bản: n x L + (0,377 đến 0,429) Bản có nghĩa là gốc gồm:

Tài chí: tiền tài đến

Đăng khoa: đổ đạt

Tiến bảo: được dâng của qúy

Hưng vượng: làm ăn phát đạt

Trong đó:

n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 …
L = 0,429 mét

3. Đo kích cỡ đồ nội thất- thước Lỗ Ban 38,8cm.

bang-tra-thuoc-38,8-cm

Để do kích thước đồ nội thất bằng thước Lỗ Ban 38,8cm chúng ta áp dụng cách đo phủ bì.

Thước Lỗ Ban chiều dài 38,8cm có 10 cung, trong đó có 6 cung tốt ký hiệu màu đỏ và 4 cũng xấu kỹ hiệu màu đen.

Trong đó:

N= 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,…

L= 0,388m

  • Cung Đinh (Con trai)
    – Phúc tinh: Sao phúc.
    – Đỗ đạt: Thi cử đỗ đạt.
    – Tài vượng: Tiền của đến.
    – Đăng khoa: Thi đỗ.
  • Cung Hại
    – Khẩu thiệt: Mang họa vì lời nói.
    – Lâm bệnh: Bị mắc bệnh.
    – Tử tuyệt: Đoạn tuyệt con cháu.
    – Họa chí: Tai họa ập đến kinh ngạc.
  • Cung Vượng
    – Thiên đức: Đức của trời.
    – Hỷ sự: Chuyện vui đến.
    – Tiến bảo: Tiền của đến.
    – Thêm phúc: Phúc lộc dồi dào.
  • Cung Khổ
    – Thất thoát: Mất của.
    – Quan quỷ: Tranh chấp, kiện tụng.
    – Kiếp tài: Bị cướp của.
    – Vô tự: Không có con nối dõi tông đường.
  • Cung Nghĩa
    – Đại cát: Cát lành.
    – Tài vượng: Tiền của nhiều.
    – Lợi ích: Thu được lợi.
    – Thiên khố: Kho báu trời cho.
  • Cung Quan
    – Phú quý: Giàu có.
    – Tiến bảo: Được của quý.
    – Tài lộc: Tiền của nhiều.
    – Thuận khoa: Thi đỗ.
  • Cung Tử
    – Ly hương: Xa quê hương.
    – Tử biệt: Có người mất.
    – Thoát đinh: Con trai mất.
    – Thất tài: Mất tiền của.
  • Cung Hưng
    – Đăng khoa: Thi cử đỗ đạt.
    – Quý tử: Con ngoan.
    – Thêm đinh: Có thêm con trai.
    – Hưng vượng: Giàu có.
  • Cung Thất
    – Cô quả: Cô đơn.
    – Lao chấp: Bị tù đày.
    – Công sự: Dính dáng tới chính quyền.
    – Thoát tài: Mất tiền của.
  • Cung Tài
    – Nghinh phúc: Phúc đến.
    – Lục hợp: 6 hướng đều tốt.
    – Tiến bảo: Tiền của đến.
    – Tài đức: Có tiền và có đức.

Trên đây là hướng dẫn cách sử dụng và ý nghĩa của các cung trên thước Lỗ Ban chúng ta cần biết. Để cập nhật thêm nhiều tin tức xây dựng hơn, hãy truy cập và website: tintucxaydung.com mỗi ngày nhé!

Đánh giá bài viết