Thông tin cơ bản về sắt thép Pomina
Có nên mua sắt thép Pomina không ? Liệu sử dụng thép Pomina có tốt như nhiều người vẫn nói ? Làm sao để phân biệt được sắt thép Pomina chính hãng ?… Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời tất tần tật những thắc mắc trên cũng như cung cấp thêm nhiều thông tin cần thiết về sắt thép Pomina. Đừng bỏ lỡ nhé!
Nội dung bài viết
Sắt thép Pomina của nước nào ?
Sắt thép Pomina là sản phẩm của công ty POMINA Việt Nam – Một trong những nhà máy sản xuất thép lớn nhất tại Việt Nam.
Đây là thương hiệu thép Việt liên tục đạt được sự tin tưởng của nhà nước cũng như người tiêu dùng. Minh chứng là Pomina xuất khẩu thép xây dựng đứng đầu cả nước năm 2018, được người tiêu dùng bình chọn hàng Việt Nam chất lượng cao 2 năm liên tiếp 2017 và 2018, đạt top 50 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam năm 2008… và rất nhiều huân huy chương do nhà nước trao tặng.
Tham khảo ngay : Bảng giá thép xây dựng cập nhật mới nhất ( Theo ngày )
Không chỉ chinh phục thị trường trong nước, hiện nay sản phẩm của Pomina đã vươn ra thị trường quốc tế và dần khẳng định được vị thế cũng như chất lượng trong lòng người dùng. Đây cũng là động lực lớn để sản phẩm ngày càng được hoàn thiện và có cơ hội tiếp cận với những thị trường khó tính nhất hiện nay.
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng sắt thép trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài, Pomina đã mở rộng quy mô với 3 nhà máy thép:
- Nhà máy thép POMINA 1 có địa chỉ tại Đường số 27, KCN Sóng Thần 2, Dĩ An, Bình Dương. Nhà máy có 2 dây chuyền sản xuất, mỗi dây chuyền có công suất hơn 300 ngàn tấn thép xây dựng mỗi năm, đặc biệt là được trang bị bằng công nghệ hiện đại của Vai-Pomini (Italia) và Simac (Đức).
- Nhà máy thép POMINA 2 tại KCN Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Nhà máy có công suất hơn 500 ngàn tấn thép xây dựng và 500 ngàn tấn phôi mỗi năm, được đầu tư dây chuyền công nghệ hiện đại của hãng Techint (Italia).
- Nhà máy thép POMINA 3 tại Khu Công nghiệp Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu với công suất luyện 1 triệu tấn/năm. POMINA 3 trở thành một trong những nhà máy luyện phôi thép xây dựng lớn nhất Đông Nam Á.
Thông số kỹ thuật thép Pomina
Tìm hiểu về thông số kỹ thuật của thép Pomina sẽ giúp cho người tiêu dùng có thể đánh giá một cách khách quan nhất về chất lượng sản phẩm. Đồng thời, dựa vào thông số kỹ thuật khách hàng có thể đưa ra việc chọn lựa được sản phẩm phù hợp theo từng hạng mục của công trình xây dựng cụ thể nhất.
Đặc tính cơ lý thép Pomina theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1:2008
Đặc tính cơ lý thép Pomina theo tiêu chuẩn ASTM, JIS
Có nên mua sắt thép Pomina không ?
Sắt thép Pomina đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng cao
Tiêu chí của Pomina là luôn mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng. Chính vì vậy, với mỗi sản phẩm trước khi ra đời đều trải qua quá trình kiểm định nghiêm ngặt. Cùng với đó, tất cả sản phẩm thép xây dựng đều được sản xuất từ nguồn nguyên vật liệu đạt chuẩn quốc tế, nguồn nguyên liệu chất lượng cao.
Nhờ đó, sắt thép Pomina đạt được các tiêu chuẩn chất lượng của các nước có nền công nghiệp phát triển trên thế giới. Phải kể đến như: ASTM – tiêu chuẩn Hòa Kỳ, JIS – tiêu chuẩn Nhật Bản và TCVN – tiêu chuẩn Việt Nam nên thép Pomina không chỉ chắc chắn, dẻo bền mà còn có khả năng chống chịu trước môi trường khắc nghiệt bên ngoài, không bị gỉ sét.
Quy trình sản xuất thép tiên tiến, tiết kiệm điện và thân thiện với môi trường
Với mong muốn vươn tầm ra thị trường quốc tế, thép Pomina tập trung nhiều vào đầu tư cơ sở vật chất, dây truyền công nghệ tiên tiến. Đặc biệt, quy trình sản xuất khép kín và hiện đại của Pomina thân thiện với môi trường, cũng là một lý do mà Pomina phát triển được danh xưng “ thương hiệu của người Việt”.
Có nhiều chủng loại thép đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng trong cuộc sống
Để đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng trong cuộc sống, Pomina đã không ngừng cải tiến, làm mới, để cho ra đời nhiều chủng loại thép khác nhau.
Thép cuộn – thép tròn trơn Pomina
Đây là dòng sản phẩm thép được ứng dụng phổ biến trong xây dựng công trình nhà ở, cầu đường, khu chung cư,…
Thép cuộn – thép tròn trơn Pomina có các đặc điểm sau:
- Thép cuộn dạng dây, cuộn tròn có bề mặt nhẵn và đường kính thông thường là: D6mm, D8mm, D10mm (còn gọi là cuộn phi 6, 8, 10).
- Sản phẩm được cung cấp ở dạng cuộn, có trọng lượng trong khoảng 720kg/1cuộn – 750kg/1 cuộn.
- Cường độ thép: CT3-240A.
Thép thanh vằn – thép cây Pomina
Thép thanh vằn – thép cây Pomina có các đặc điểm sau:
- Mặt ngoài thép có gân, đường kính sản phẩm được in nổi trên từng cây thép. Thép cây vằn Polime có đường kính từ 10mm đến 32mm (còn gọi là phi 10 đến phi 32) ở dạng thanh.
- Chiều dài mỗi thanh là 11,7m hoặc đặt cắt theo yêu cầu của khách hàng.
- Thép có các đường kính phổ biến gồm: D16, D18, D20, , D25, D28, D32, D10, D12, D14, D22.
- Thép xuất xưởng ở dạng bó, và có khối lượng trung bình từ 1.500kg/1 bó đến 3.000kg/1 bó.
- Gồm các cường độ thép khác nhau, gồm: CB300, CB400, SD390, SD295, Gr60,…
Thép hình Pomina
Ngoài 2 loại trên, Pomina còn cung cấp sản phẩm thép hình. Thép hình Pomina được xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cao, đáp ứng phục vụ cho mọi công trình xây dựng lớn nhỏ như nhà ở, công trình công cộng, cầu đường, bến cảng,…
Ngoài ra, nếu quan tâm đến mác thép thì thép Pomina còn được phân loại như sau:
Thép Pomina SD295A, SD390, SD490
SD295A, SD390, SD490 là các dòng thép được sản xuất theo công nghệ Nhật Bản, được sử dụng trong các công trình xây dựng đòi hỏi về cường độ chịu lực và chịu nhiệt.
Thép Pomina CB300V, CB400V, CB500V
Ký hiệu “CB” trên cây thép là viết tắt của cốt bê tông, còn các số 300, 400, 500 là giá trị quy định của giới hạn chảy. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các loại thép thanh vằn được cung cấp ở dạng thẳng. Với một số trường hợp cụ thể thì cũng được áp dụng cho các thanh vằn dạng cuộn và các sản phẩm được nắn thẳng.
Các loại sản phẩm thép cây này được sử dụng trong các công trình xây dựng dân dụng, hạ tầng giao thông, công nghiệp.
Giá thành hợp lý
Đặt nhiều nhà máy sản xuất với công suất lớn nhất tại Việt Nam nên Pomina có khả năng cung ứng nguồn sản lượng thép cực lớn một cách nhanh chóng, đáp ứng được nguồn cung cho mọi công trình, giúp đẩy nhanh hơn tiến độ xây dựng của những công trình lớn, tầm cỡ quốc gia.
Hơn nữa, do được sản xuất trong nước nên giá thành thép Pomina khá cạnh tranh so với các dòng sản phẩm khác.
Bạn có thể tham khảo bảng giá mới nhất thép Pomina CB300
Thép POMINA CB300 | Trọng lượng Kg/Cây | Đơn vị tính | Giá Thép Pomina CB300 |
Thép phi 6 | KG | Kg | 11.850 |
Thép phi 8 | KG | Kg | 11.850 |
Thép phi 10 | 7.21 | Cây | 74.500 |
Thép phi 12 | 10.39 | Cây | 112.900 |
Thép phi 14 | 14.13 | Cây | 158.500 |
Thép phi 16 | 18.47 | Cây | 205.500 |
Thép phi 18 | 23.38 | Cây | 259.900 |
Thép phi 20 | 28.85 | Cây | 319.900 |
Thép phi 22 | 34.91 | Cây | 386.500 |
Thép phi 25 | 45.09 | Cây | 503.500 |
Dễ dàng tiếp cận hàng chính hãng
Nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và mang sản phẩm chất lượng đến tận tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất. POMINA đã mở rộng hệ thống đại lý phân phối rộng khắp cả nước. Bạn có thể dễ dàng mua thép pomina tại đại lý gần nhất. Điều này cũng phần nào giúp người tiêu dùng hạn chế được tình trạng mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng.
Kết luận
Với những ưu điểm nổi bật mà không phải dòng sản phẩm thép nào trên thị trường cũng có được thì câu trả lời chính xác cho băn khoăn có nên mua sắt thép Pomina không ? có lẽ các bạn ai cũng đã có được. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng, để tránh mua phải hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến chất lượng công trình, các bạn đừng bỏ qua những thông tin cực kỳ cần thiết ngay phần bên dưới đây.
Cách nhận biết thép Pomina thật – giả
Trên thị trường hiện nay, bên cạnh các đại lý phân phối chính hãng của Pomina thì vẫn có không ít đơn vị cung cấp sắt thép Pomina kém chất lượng, giả thương hiệu Pomina. Để mua được sản phẩm thép Pomina chính hãng cùng mức giá hợp lý, quý khách cần tìm hiểu một số dấu hiện nhận biết chính xác từ công ty:
Dấu hiệu từ logo của Pomina
- Với thép gân: hình ảnh đặc trưng của loại thép này chính là hình ảnh quả táo (logo của công ty thép), được in nổi ở trên thép, đằng sau quả táo sẽ là thông số về đường kính của thép, mỗi kí tự cách nhau một vân của thép.
- Với thép cuộn: Bạn có thể dựa vào dấu hiệu của hàng chữ nổi viết tên của hãng thép POMINA. Bên cạnh đó, trên mỗi cuộn đều được treo nhãn sản phẩm, ở đầu mỗi cuộn một nhãn giấy có in mã vạch và dấu hợp quy. Nhãn sản phẩm bao gồm 2 mặt với mặt trước in thông tin, logo của nhà sản xuất là công ty thép Pomina và mặt sau là thông tin sản phẩm và có dấu hợp quy của Bộ Khoa học Công nghệ.
Nhãn dán
Phần nhãn dán cũng rất đặc trưng, trên đó có ghi rõ tất cả các thông tin liên quan đến Công ty, địa chỉ, nhà máy, tên hàng, đường kính,… Mỗi cuộn thép xuất ra đều có những nhãn dán đặc trưng đó, bạn có thể dựa vào đó để tìm hiểu thông tin chính xác nhất.
Đặc biệt, với mỗi loại thép Pomina thì mác thép sẽ có màu sắc riêng. Dựa vào đó, bạn cũng có thể phân biệt được đâu là hàng chính hãng.
- CB300V: Màu vàng
- CB400V: Màu đỏ
- CB500V: Màu đen
- SD295A: Màu trắng
- SD390: Màu xanh lá
- SD490: Màu xanh dương
- Gr40: Màu cam
- Gr60: Màu xanh đậm
Nhận biết thép Pomina qua hóa đơn nhập hàng từ nhà máy thép Pomina
Một dấu hiệu nhận biết thép pomina chất lượng rõ ràng hơn hết là bạn nên tìm đến các cơ sở uy tín chuyên cung cấp về các sản phẩm thép để đảm bảo một cách tốt nhất.
Thường thì những đơn vị, đại lý phân phối sản phẩm sẽ có thường có giấy ủy quyền và có bảng giá niêm yết, đóng dấu của công ty. Đồng thời nhân viên bán hàng sẽ được cấp 1 thẻ nhân viên bán hàng từ công ty Pomina. Bên cạnh đó, giá bán của đại lý không được giảm nhiều vì là giá chuẩn và được niêm yết.
Hy vọng những điều được chia sẻ về sắt thép Pomina sẽ giúp bạn có được những thông tin cần thiết về loại vật liệu này. Hãy thật sự sáng suốt để lựa chọn những sản phẩm thật sự chất lượng và đảm bảo giá trị thật mà bạn cần.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của Nhamaysatthep.vn. Nếu thấy bài viết hữu ích, hãy chia sẻ đến bạn bè để cùng tham khảo nhé!