Giải đáp: Quyết toán tiếng Anh là gì?

Quyết toán là bước thanh toán các chi phí còn lại theo như hợp đồng của chủ đầu tư đối với bên thi công sau khi đã kiểm tra, nghiệm thu công trình. Sau đây, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu xem quyết toán tiếng Anh là gì và các thuật ngữ tiếng Anh thường dùng khác trong xây dựng nhé.

Quyết toán tiếng Anh là gì?

quyet-toan-tieng-anh-la-gi

Quyết toán là quá trình kiểm tra, thống kê và tập hợp tất vả các dữ liệu liên quan đến công trình xây dựng như: khối lượng, giá trị, tính chính xác của toàn bộ công việc của 1 đơn vị, cơ quan, tập thể, cá nhân đối với 1 đơn vị, cơ quan, tập thể, cá nhân khác.

Trong lĩnh vực kế toán thì quyết toán có nghĩa là việc kiểm kê các số liệu tài chính, số liệu kế toán của 1 đơn vị doanh nghiệp nào đó trong 1 giai đoạn nhất định.

Vậy thuật ngữ quyết toán tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, quyết toán được mô tả bằng thuật ngữ: Final account

Bên cạnh đó, chúng ta còn 1 số thuật ngữ cũng liên quan đến quyết toán khác như:

  • Final cost: chi phí quyết toán.
  • definitive evaluation: giá trị quyết toán
  • Final Statement: tờ khai quyết toán
  • draw (the balance-sheet): lập bản quyết toán
  • ….

Các thuật ngữ tiếng Anh có thể gặp khi tiến hành quyết toán công trình

quyet-toan-tieng-anh-la-gi

Bên cạnh thuật ngữ quyết toán tiếng Anh là gì thì chúng ta cần lưu ý đến 1 số thuật ngữ tiếng Anh khác thường xuất hiện trong quá trình quyết toán công trình như:

  • Tên giao dịch: Transaction name
  • Quyết toán thuế: tax finalization
  • Đại diện: Representative
  • Nhà thầu: Contractor
  • Chủ đầu tư: Nếu chủ đầu tư là cá nhân: Party; chủ đầu tư là nhóm, tổ chức: Parties
  • Khối lượng, chất lượng và phạm vi công trình: Quantity, quanlity, technical requirement and working scope
  • Giá hợp đồng đã được thỏa thuận: The contract prices shall be agreed
  • Tạm ứng: Advance payment
  • Văn bản đề nghị tạm ứng: Request for advance payment
  • Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Performance bond
  • Thống kê bản vẽ: Drawing list
  • Giá trị quyết toán: Value of final settlement
  • Số tiền tạm ứng: Advance payment amount
  • Bảng ghi chép tiến độ và biện pháp thi công chi tiết: Detailed construction schedule and detailed mathod statement

Ngoài ra, trong suốt quá trình kể từ khi thiết kế công trình, nhận thầu, thi công, bàn giao công trình chúng ta còn có rất nhiều các thuật ngữ tiếng Anh thông dụng khác cần quan tâm. Tuy nhiên, bạn cũng không cần quá mức lo lắng. Vì thông thường chỉ những công trình nào có nhà đầu tư nước ngoài hay chủ thầu là cá nhân, tổ chức người nước ngoài thì chúng ta mới cần thiết có những văn bản tiếng Anh- ngôn ngữ quốc tế. Còn đối với các công trình nhỏ, nhà thầu nhỏ thì rất ít khi dùng đến.

Trên đây là lý giải thuật ngữ quyết toán tiếng Anh là gì cùng 1 só thuật ngữ thường gặp trong quá trình hợp tác thi công xây dựng. Hy vọng sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình làm việc sau này.

Đánh giá bài viết