Công thức tính Khối lượng, trọng lượng riêng của thép

Thép là vật liệu không thể thiếu trong mỗi công trình do tầm quan trọng đặc biệt của nó. Mỗi công trình xây dựng cần phải lựa chọn loại thép phù hợp để đảm bảo độ bền vững. Lựa chọn sai loại thép sẽ gây ảnh hưởng nhiều đến chất lượng công trình.

Do đó, các kiến trúc sư, nhà thầu thi công cần nắm rõ khối lượng riêng, trọng lượng riêng của thép để đưa ra lựa chọn phù hợp, chính xác.

Cấu tạo của thép

Thép có thành phần chính là hợp kim của sắt (Fe), với cacbon (C), từ 0,02% đến 2,06% theo trọng lượng cùng một số nguyên tố khác. Các nguyên tố có tác dụng tăng độ cứng cho thép, hạn chế sự di chuyển của nguyên tử sắt trong cấu trúc tinh thể dưới tác động của nhiều nguyên nhân khác nhau.

Số lượng khác nhau của các nguyên tố và tỷ lệ của chúng trong thép nhằm mục đích kiểm soát các mục tiêu chất lượng như độ cứng, độ đàn hồi, tính dể uốn, và sức bền kéo đứt. Tuy nhiên, thép càng dễ bị gãy hơn nếu độ cứng càng lớn.

Khối lượng riêng của thép

Khối lượng riêng của thép là khối lượng trên đơn vị thể tích của vật đó. Khối lượng riêng của thép có tiêu chuẩn là 7850 kh/m3 hay 7,85 tấn/m3. Có nghĩa là 1m3 thép có khối lượng là 7,85 tấn. Tuy nhiên không phải loại thép nào cũng có khối lượng giống nhau. Tùy thuộc vào hình dáng, kích thước của các loại thép tròn, thép hình, thép tấm, thép ống để tính được khối lượng của thép đó.

Khối lượng riêng của thép khác với khối lượng riêng của sắt. Khối lượng riêng của thép là 7850 kg/m3 trong khi khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.

Công thức tính trọng lượng riêng của thép

Trọng lượng riêng của một vật là lực hút của trái đất lên vật đó, liên hệ với khối lượng riêng bởi giá trị g = 9,81. Trọng lượng riêng có đơn vị là KG. Khối lượng riêng có đơn vị là KN.

Chúng ta có công thức tính trọng lượng của thép như sau:

Trọng lượng (KG) = 7850 x Chiều dài L x Diện tích mặt cắt ngang

Trong đó:

+ 7850: trọng lượng riêng của thép (Kg/m3).

+ L: chiều dài của thép (m).

+ Diện tích mặt cắt ngang: tuỳ thuộc vào hình dáng và chiều dày của cây thép (m2 ).

Ở đây, có nhiều người sẽ thắc mắc trọng lượng riêng của thép 7850, tại sao lại gọi là 7850. Đây không phải là mã số kí hiệu về trọng lượng thép. Mà 7850 chính là trọng lượng của thép. Khi có thông số về hình dáng và chiều dài của thép, thì theo công thức trên ta có thể tính được khối lượng riêng của bất kỳ loại thép nào.

Trong các công trình xây dựng từ lớn đến bé, từ công trình công nghiệp hay công trình xây dựng, thép luôn là loại vật liệu không thể thiếu. Sắt, thép, bê tông gắn kết với nhau tạo thành những công trình vững chắc nhất, bền vững theo thời gian. Thép có rất nhiều loại và những loại đang được sử dụng phổ biến nhất là thép tròn, thép hình, thép hộp…

Do thép có vai trò đặc biệt quan trọng nên trên thị trường có rất nhiều cơ sở làm giả, làm nhái thép của các hãng sản xuất nổi tiếng với chất lượng kém hơn rất nhiều so với thép thật. Bởi vậy để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái chúng ta phải xem xét kỹ các biểu tượng và thông số kỹ thuật cơ bản được in trên bề mặt sản phẩm. Ngoài ra còn có thể căn cứ vào trọng lượng riêng của thép để biết thép đó có đảm bảo chất lượng hay không.

Bài viết trên đây của Tintucxaydung đã cung cấp thông tin về khối lượng và trọng lượng riêng của thép. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn hiểu thêm về thép để có thể tính toán kĩ càng, chính xác trong thiết kế,  lựa chọn loại thép thi công xây dựng các công trình phù hợp.

5/5 - (1 bình chọn)