Cách đọc ký hiệu trên dây cáp điện, ký hiệu bản vẽ điện

Nếu bạn không thuộc chuyên ngành điện nhưng muốn biết về các ký hiệu trên các thiết bị điện thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Bài viết này của tintucxaydung sẽ giúp các bạn biết được cách đọc ký hiệu trên dây cáp điện, ký hiệu bản vẽ điện.

Cách đọc ký hiệu trên dây cáp điện

Dưới đây là những ký hiệu bạn sẽ thường gặp và cách đọc tên các ký hiệu này

  • MCCB: (moulded case circuit breaker) là aptomat khối, được dùng cắt các mạch lớn có thể tới 80KA (trong điện dân dụng thường được dùng cho aptomat tổng)
  • MCB: (Miniature Circuit Breaker) là aptomat loại tép, dùng cho ngắt dòng loại nhỏ với tải trọng thấp ( thường dùng cho các tầng) tải trọng lên tới 10KA
  • 1P, 2P, 3P: 1 pha, 2 pha, 3 pha
  • 20A: Mức tối đa 20 Ampe
  • Cu: kí hiệu của đồng (trong bảng nguyên tố hóa học)
  • Al: ký hiệu của nhôm
  • PVC: Polyvinyl chloride: Nhựa pvc
  • XLPE: Lớp cách điện giữa các pha của cáp, chất cách điện XLPE (đối với điện 1 pha thì không có cái này, điện 2 pha trở lên sẽ có thêm thông số này)
  • DSTA: Double Aluminum tape Armoured: giáp 2 lớp băng nhôm (thường dùng cho cáp 1 lõi)
  • E: Tiếp địa

Sau đây sẽ là phần giải thích ý nghĩa của các thông số cho các bạn cùng tham khảo nhé, rất mong nhận được sự góp ý của các bạn.

MCB-1p-20a: Aptomat 1 tép, điện 1 pha, công suất cực đại 20 Ampe

Cu/pvc 2(1×1.5)mm2+e(1×1.5)mm2 – on d16: Dây diện 3 lõi đồng, phủ bên ngoài bằng nhựa PVC, 2 lõi tiết diện 1.5mm2, lõi tiếp địa bằng đồng 1.5mm2

cu/xlpe/pvc (2×6)mm2+(1×6)mm2 – on d32: Dây điện 3 lõi đồng 2 pha, lớp cách điện giữa các pha là XLPE, 2 lõi tiết diện 6mm2, 1 dây trung tính tiết diện 6mm2

[c¸p cu/xlpe/dsta/pvc(2×35)+pvc(1×35).e]-mc: Dây đồng 3 lõi 2 pha, lớp cách điện giữa các pha là XLPE, 2 lõi tiết diện 35mm2, 1 lõi tiếp địa tiết diện 35mm2

Ví dụ

Ví dụ:

CU/XPLE/PVC (3X240+1X150) MM2 + E x 150 MM2

Diễn giải: Cu: lõi đồng, XLPE: lớp bọc cách điện trung thế, PVC: lớp bọc cách điện hạ thế, 3 sợi dây pha tiết diện 240mm2 và 1 dây trung tính 150mm2, 1 dây đất tiết diện 150mm2

8 x CU/XPLE/PVC ( 1 x 300 MM2 )

18/30kV CU/XLPE/DSTA/PVC 3C-95SQ (FEP150)

Diễn giải: Điện áp 18/30kV lõi đồng, XLPE: cách điện trung thế, lớp bọc cáp ngầm, ngoài cùng là vỏ bọc hạ thế PVC 3C-95SQ 3 lõi đồng tiết diện 95mm2

CU/PVC/PVC 10C-2.5MM2

Diễn giải: Cáp lõi đồng (Cu), vỏ bọc cách điện PVC, quy cách 10 lõi tiết diện 2.5mm2

Một vài ký hiệu khác

Ký hiệu dây và cáp điện loại 0.6/1kV CU/XLPE/PVC   3Cx50+1Cx25mm

0.6/1kV: cấp điện áp của cáp (theo IEC là Uo/U (Um)). Trong đó:

  • Uo: điện áp định mức ở mức 50Hz (tần số công nghiệp) giữa dây dẫn của cáp với mặt đất/ lắp bọc kim loại mà cáp có thể chịu được.
  • U: điện áp định mức ở mức 50Hz (tân số công nghiệp) giữa diện áp pha (các dây dẫn với nhau) mà cáp có thể chịu được.
  • Um: mức điện áp tối đa mà cáp có thể chịu được
  • 3Cx50 + 1Cx25: đây là dây 4 lõi 3 pha (3 dây pha có tiết diện là 50mm2, 1 dây trung tính có tiết diện 25mm2)

Trong trường hợp cụ thể ở trên thì Uo= 0.6kV; U=1kV

Ký hiệu cáp khác trên dây cáp điện loại 0.6/1kV ABC 50mm2 x 4C

ABC: cáp nhôm (Al) vặn xoắn

  • Cáp Cu-Mica/XLPE/PVC 25mm2x1C: cáp đồng băng mica
  • Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-Sc/PVC 4mm2x3c: Sc là màn chắn bằng kim loại dành cho lõi cáp đồng
  • Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-SB/PVC 1,5mm2x4C: SB là lớp bọc lưới bằng đồng có khả năng chống nhiễu
  • Cáp ACSR 50/8mm2:

– ACSR là đường dây phức hợp (các sợi dây nhôm bên ngoài có nhiệm vụ dẫn điện, sợi thép bên trong phải chịu được lực căng dây)

– 0/8mm2: ý chỉ tiết diện nhôm là 50mm2, tiết diện lõi thép là 8mm2

  • Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/LSFH 1,5mm2x4C: LSFH (low smoke free halogen cable) ý chỉ cáp không có độc tố, ít khói
  • Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC/DATA/PVC: DATA (double aluminum tape armoured) chỉ phần giáp hai lớp băng bằng nhôm.

Ký hiệu trên dây và cáp điện loại CEV -4×1.5 (4×7/0.52 – 0.6/1Kv)

CEV. Trong đó:

C để chỉ vật liệu chế tạo (ở đây là đồng). Nếu là nhôm sẽ là A, sắt sẽ là F (không theo Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).

E, V để chỉ vật liệu cách điện (E: cách điện bằng nhựa XLPE, V: cách điện bằng nhựa PVC).

  • 4×1.5: chỉ loại cáp có 4 ruột, mỗi ruột có tiết diện là 1,5mm2
  • 4×7/0.52: chỉ loại cáp 4 ruột, mỗi ruột bện bằng 7 sợi, mỗi sợi có đường kính d = 0,52mm
  • 0.6/1kV: 0.6: Dây dùng cho mạng điện hạ áp, lớp cách điện của vỏ đã được thử nghiệm ở điện áp 1kV

 Trên đây là những ký hiệu trên dây và cáp điện mà bạn sẽ thường gặp. Tham khảo để biết rõ cách đọc ký hiệu nhé.

5/5 - (1 bình chọn)